Kế Toán Thực Tế - Trang tin tức và chia sẻ tài liệu kế toán


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Bài tập nguyên lý kế toán


Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh, phản ánh vào tài khoản kế toán, lập bảng đối chiếu số phát sinh kiểu nhiều cột, lập bảng cân đối kế toán. Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan). khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, xuât kho theo PP nhập trước xuất trước....

Bài tập nguyên lý kế toán

Đề 1: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh

1. Khách hàng trả tiền mua hàng chịu từ kỳ trước bằng tiền mặt 10.000

Nợ TK 111: 10.000

      Có TK 131: 10.000

2. Dùng tiền gửi ngân hàng để mua TSCĐ hữu hình 40.000 (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển bốc dỡ đơn vị chi hết 220 tiền mặt (đã bao gồm 10% thuế GTGT)

Nợ TK 211: 40.200

Nợ TK 133: 4.020

      Có TK 112: 44.000

      Có TK 111: 220

3. Dùng tiền gửi NH trả nợ người bán 30.000 và rút về quĩ tiền mặt 20.000

Nợ TK 111: 20.000

Nợ TK 331: 30.000

      Có TK 112: 50.000

4. Dùng tiền mặt trả lương cho CNV 20.000

Nợ TK 334: 20.000 

      Có TK 111: 20.000 

5. Vay ngắn hạn NH trả nợ người bán 20.000

Nợ TK 331: 20.000

      Có TK 311: 20.000

6. Dùng tiền gửi NH trả vay ngắn hạn NH 50.000

Nợ TK 311: 50.000

      Có TK 112: 50.000

7. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua 20.000 (chưa bao gồm 10% thuế GTGT) chưa trả tiền người bán.

Nợ TK 152: 20.000

Nợ TK 133: 2.000

      Có TK 331: 22.000

  ..................

>>> Tải bài tập : tại đây

Đề 2 : Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc loại Tài sản, hay Nguồn vốn, và định khoản các bút toán cơ bản - Định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản - Xác định Kết quả kinh doanh.

- Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan) 

  • a. Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 80.000
  • b. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
  • c. Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
  • d. Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000
  • e. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000

a. Giảm Tài sản (TGNH) – Tăng Tài sản (Tiền mặt)

Định khoản:
Nợ TK 111-Tiền mặt: 80.000
Có TK 112-TGNH: 80.000

b. Khi vay tiền Ngân hàng: Tăng TS (TGNH) – Tăng Nguồn vốn (Nợ phải trả)
Nợ TK 112: 60.000
Có TK 341: 60.000

Khi dùng TGNH trả nợ: Giảm TS (TGNH) – Giảm Nguồn vốn (Nợ phải trả)
Nợ TK 331: 60.000
Có TK 112: 60.000

c. Tăng TS (TGNH) – Giảm TS (Phải thu khách hàng)
Nợ TK 111: 40.000
Có TK 131: 40.000

d. Giảm TS (Tiền mặt) – Giảm NV (Nợ phải trả)
Nợ TK 341: 15.000
Có TK 111: 15.000

..................................

>>> Tải bài tập : tại đây

Đề 3 : doanh nghiệp chuyên SXKD SPA, nộp TGTGT theo PP khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, xuât kho theo PP nhập trước xuất trước. Trong kỳ có các số liệu được kế toán ghi nhận như sau:

1. Nhập kho 2.000kg NVL chính đơn giá 800.000đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán cho khách hàng.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô NVL chính về đến kho của DN là 3.150.000đ, gồm 5% thuế GTGT, DN thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt. Một tuần sau, doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho khách hàng sau khi trừ đi khoản thanh toán hộ tiền vận chuyển và bốc dỡ.

2. Nhập kho 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 39.000 đ/kg, TGTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển 2.100.000đ, trong đó gồm 5% TGTGT, doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt

3. Xuất kho 1.000kg NVL chính dùng trực tiếp sản xuất SP A

4. Xuất kho 2.000kg VL phụ, trong đó, dùng trực tiếp sản xuất SP A là 1.500kg, bộ phận quản lý phân xưởng là 500 kg

5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 20.000.000đ

6. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất là 300.000.000 đ, bộ phận quản lý phân xưởng là 100.000.000đ, bộ phận bán hàng là 50.000.000đ, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 100.000.000đ

7.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19%, trừ lương công nhân 6%

8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 250.000.000đ, tính cho bộ phận sản xuất là 180.000.000, bộ phận bán hàng là 30.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 40.000.000đ

9. Điện nước điện thoại phải trả theo hóa đơn là 44.000.000 đ, trong đó TGTGT 10%, sử dụng cho bộ phận sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ

10. Trong kỳ SX hoàn thành 4.000 SP A nhập kho. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 40.000.000đ, số lượng SP dở dang cuối kỳ là 200 SP . Biết rằng DN đánh giá SPDD theo phương pháp NVL chính

Yêu cầu: Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành đơn vị SPA

I. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ

1.a Nợ TK 1521 : 2.000*800.000 = 1.600.000.000
Nợ TK 1331 : 160.000.000
Có TK 331 : 1.760.000.000

b. Nợ TK 331 : 3.150.000
Có TK 111 : 3.150.000

c. Nợ TK 331 : 1.756.850.000
Có TK 112 : 1.760.000.000 – 3.150.000 = 1.756.850.000

2.a Nợ TK 1522 : 2.000*39.000 = 78.000.000
Nợ TK 1331 : 7.800.000
Có TK 112 : 85.800.000

b. Nợ TK 1522 : 2.000.000
Nợ TK 1331 : 100.000
Có TK 111 : 2.100.000

.................................

>>> Tải bài tập : tại đây

Xem thêm : Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế 2021

Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo