Bài Viết Xem Nhiều
Bạn đang tìm kiếm một nguồn tài liệu đáng tin cậy để hiểu rõ và áp dụng kế toán bán hàng một cách hiệu quả? Bài tập kế toán bán hàng có lời giải năm 2024 là nguồn thông tin chất lượng và đầy đủ mà bạn cần.
Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu và phân tích một loạt các bài tập thực tế liên quan đến kế toán bán hàng, cung cấp lời giải chi tiết và minh họa mẫu mực. Bạn sẽ không chỉ hiểu được cách áp dụng các nguyên tắc kế toán vào hoạt động bán hàng mà còn biết cách phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định thông minh trong quá trình quản lý tài chính.
Bằng việc thực hiện các bài tập này, bạn sẽ rèn luyện được kỹ năng kế toán thực hành và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Ngoài ra, việc hiểu rõ về cách thức hoạt động của một hệ thống kế toán bán hàng sẽ giúp bạn trở thành một nhà quản lý tài chính thông minh và đáng tin cậy trong môi trường kinh doanh đương đại.
Hãy cùng chúng tôi khám phá và tiếp cận với bài tập kế toán bán hàng có lời giải năm 2024, nơi kiến thức và thực hành được kết hợp một cách hoàn hảo để giúp bạn phát triển sự nghiệp và thành công trong lĩnh vực kế toán và tài chính.
§ Bài tập và bài giải kế toán mua bán hàng
§ Bài tập định khoản kế toán bán hàng
§ Bài tập định khoản kế toán bán hàng doanh thu
§ Bài tập kế toán bán hàng trả góp
§ Bài tập mua bán hàng hóa và xác định kế t quả kinh doanh
§ Bài tập kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Mẫu bài tập kế toán bán hàng 1:
Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
Trong tháng 12, số liệu của phòng kế toán như sau:
1. Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M, giá xuất kho 50.000 đ/đơn vị và 150.000 đơn vị hàng N, giá xuất kho 40.000 đ/đơn vị chuyển đến cho công ty Y (Công ty Y chưa nhận hàng).
2. Khi kiểm nhận tại kho công ty Y phát hiện thừa 1.000 đơn vị hàng M và thiếu hơn 1.000 đơn vị hàng N chưa rõ nguyên nhân.
3. Biết nguyên nhân hàng thừa, thiếu là do xuất nhầm. Kế toán đã điều chỉnh sổ sách.
4. Công ty Y đồng ý mua toàn bộ số hàng theo thực tế, DN P đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế hàng M 75.000 đ/đơn vị, hàng N 60.000 đ/đơn vị, thuế suất thuế GTGT hàng M và N đều là 10%.
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
1. Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M, giá xuất kho 50.000 đ/đơn vị và 150.000 đơn vị hàng N, giá xuất kho 40.000 đ/đơn vị chuyển đến cho công ty Y (Công ty Y chưa nhận hàng).
Định khoản
Nợ TK 157Y M: 5.000.000.000
Có TK 1561 M: 5.000.000.000
Nợ TK 157Y N: 6.000.000.000
Có TK 1561 N: 6.000.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu xuất kho
+ Chứng từ gốc: hợp đồng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 156, 157
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
2. Khi kiểm nhận tại kho công ty Y phát hiện thừa 1.000 đơn vị hàng M và thiếu hơn 1.000 đơn vị hàng N chưa rõ nguyên nhân.
Định khoản
Nợ TK 157M: 50.000.000
Có TK 3381: 50.000.000
Nợ TK 1381: 40.000.000
Có TK 157 N: 40.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: biên bản kiểm kê
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 157, 1381
3. Biết nguyên nhân hàng thừa, thiếu là do xuất nhầm. Kế toán đã điều chỉnh sổ sách.
Định khoản:
Nợ TK 3381: 50.000.000
Có TK 156 M: 50.000.000
Nợ TK 1561 N: 40.000.000
Có TK 1381: 40.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: biên bản xử lý hàng thừa, thiếu
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 3381, 156, 1381
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
4. Công ty Y đồng ý mua toàn bộ số hàng theo thực tế, DN P đã xuất hóa đơn, giá bán chưa thuế hàng M 75.000 đ/đơn vị, hàng N 60.000 đ/đơn vị, thuế suất thuế GTGT hàng M và N đều là 10%.
Định khoản
Nợ TK 632: 5.050.000.000
Có TK 157 YM: 5.050.000.000
Nợ TK 131 Y: 8.332.500.000
Có TK 5111: 7.575.000.000
Có TK 33311: 757.500.000
Nợ TK 632: 5.960.000.000
Có TK 157 YM: 5.960.000.000
Nợ TK 131 Y: 9.834.000.000
Có TK 5111: 8.940.000.000
Có TK 33311: 894.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu kế toán
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632, 157, 131, 511, 3331
+ Sổ chi tiết 131 Y
..............................................................................
Xem thêm : Tại Đây (Link Google Drive)
Các tài khoản sử dụng để hạch toán
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường
Tài khoản 156 - Hàng hóa
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
Tài khoản 331 - Phải trả khách hàng
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 421 - Lãi chưa phân phối
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Tài khoản 142, 214, 334, 338...
Sơ đồ kế toán
Để hiểu rõ hơn về quy trình mua, bán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong kế toán bán hàng, bạn có thể tham khảo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ hạch toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Chú thích:
(1) Chi phí bán hàng hay chi phí QLDN trả bằng TM, TGNH hay dịch vụ mua ngoài.
(2) Mua hàng hóa nhập kho hay chi phí thu mua.
(3) Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, tiền lương, BHXH ở bộ phận bán hàng hay QLDN.
(4) Xuất kho gửi hàng đi bán.
(5) Bán hàng thu tiền ngay.
(6) Bán hàng chưa thu tiền.
(7) Giá vốn hàng bán.
(8) Kết chuyển trị giá mua của hàng gửi đi đã bán được.
(9) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng.
(10) Khách hàng thanh toán tiền hàng có chiết khấu hoặc giảm giá hay hàng bán bị trả lại.
(11) Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hay hàng bị trả lại.
(12) Khoản thuế tính trên doanh thu phải nộp (nếu có).
(13) Kết chuyển doanh thu thuần.
(14) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(15) Kết chuyển chi phí bán hàng.
(16) Kết chuyển chi phí QLDN.
(17) Kết chuyển lãi.
(18) Kết chuyển lỗ.
3. Bài tập nghiệp vụ kế toán bán hàng có lời giải
VD1: Công ty A có tình hình số dư đầu kỳ các tài khoản như sau: (đơn vị tính: VNĐ)
TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000
TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000
TK 156: 35.000.000 TK 311: 25.000.000
TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000
TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000
* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.
4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và trả bộ phận quản lý doanh nghiệp là 500.000
5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8) Chỉ tiền mặt lương cho cán bộ công nhân viên 3.000.000
9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên các tài khoản liên quan và xác định kết quả lãi, lỗ.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (ĐVT: 1 000đ)
Lời giải:
(1) Nợ TK 111: 90.000
Có TK 112: 90.000
(2) Nợ TK 331: 25.000
Có TK 311: 25.000
(3a) Nợ TK 632: 25.000
Có TK 156: 25.000
(3b) Nợ TK 131: 30.000
Có TK 511: 30.000
(4) Nợ TK 641: 500
Nợ TK 642: 500
Có TK 153: 1.000
(5) Nợ TK 641: 1.000
Nợ TK 642: 2.000
....................................................................
Xem thêm : Tại Đây (Link Google Drive)
Bài 1: Công ty M là Công ty thương mại (mua đi bán lại) tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên,
Trong tháng 3, phòng kế toán có tình hình về mua hàng như sau:
1. Ngày 10/3 nhập kho đủ lô hàng chưa thanh toán cho công ty X theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% (giá này đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đ/đơn vị).
2. Ngày 15/3 chi tiền mặt thanh toán theo hóa đơn bán hàng gồm 500 đơn vị hàng B, đơn giá 20.000 đ/đơn vị. Biên bản kiểm nghiệm cho biết: nhập kho 495 đơn vị hàng B, trong đó có 15 đơn vị hàng B không đúng quy cách – công ty đã để nghị chủ hàng giảm giá 10% giá hóa đơn nhưng bên bán chưa giảm giá; còn lại 5 đơn vị thiếu so với hóa đơn – công ty bắt áp tải hàng bồi thường 50%, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. Đây là hóa đơn bán hàng, không có dòng thuế GTGT
3. Ngày 20/3 chuyển TGNH ACB thanh toán tiền hàng mua chịu ngày 10/3. Theo Hợp đồng thỏa thuận công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán. Đã nhận được giấy báo nợ của NH.
4. Ngày 25/3 chi tiền gửi ngân hàng HSBC mua 100 đơn vị hàng C có đơn giá chưa thuế 10.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10% ..
Yêu Cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ sách các tài khoản liên quan
Bài giải:
1. Ngày 10/3 nhập kho đủ lô hàng chưa thanh toán cho công ty X theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% (giá này đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đ/đơn vị).
Định khoản
Nợ TK 1561 A: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331X: 11.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn GTGT, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho bên bán (nếu có)
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 1561, 1331, 331
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa A
+ Sổ chi tiết 331X
2. Ngày 15/3 chi tiền mặt thanh toán theo hóa đơn bán hàng gồm 500 đơn vị hàng B, đơn giá 20.000 đ/đơn vị. Biên bản kiểm nghiệm cho biết: nhập kho 495 đơn vị hàng B, trong đó có 15 đơn vị hàng B không đúng quy cách – công ty đã để nghị chủ hàng giảm giá 10% giá hóa đơn nhưng bên bán chưa giảm giá; còn lại 5 đơn vị thiếu so với hóa đơn – công ty bắt áp tải hàng bồi thường 50%, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.Đây là hóa đơn bán hàng, không có dòng thuế GTGT
Định khoản
Nợ TK 1561 B: 495 x 20.000 = 9.900.000
Nợ TK 1388: 50.000
Nợ TK 632: 50.000
Có TK 111: 10.000.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu chi, phiếu nhập kho
+ Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho bên bán
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 1561, 1388, 632
+ Sổ chi tiết TK 1561 B
3. Ngày 20/3 chuyển TGNH ACB thanh toán tiền hàng mua chịu ngày 10/3. Theo Hợp đồng thỏa thuận công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán. Đã nhận được giấy báo nợ của NH.
Định khoản
Nợ TK 331N: 11.000.000
Có TK 515: 110.000
Có TK 1121ACB: 10.890.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: giấy báo nợ kế toán lập
+ Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 331, 515, 112
+ Sổ chi tiết 331N; sổ chi tiết của ngân hàng ACB
4. Ngày 25/3 chi tiền gửi ngân hàng HSBC mua 100 đơn vị hàng C có đơn giá chưa thuế 10.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% .
Định khoản
Nợ TK 156C: 100*10.000=1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1121HSBC: 1.100.000
Bộ chứng từ:
+ Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho
+ Chứng từ gốc: giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 156, 1331, 1121
+ Sổ chi tiết vật tư hàng hóa C, Sổ chi tiết của ngân hàng HSBC
......................................................................................
Xem thêm : Tại Đây (Link Google Drive)
Xem thêm : Bài tập kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh
Học kế toán thực hành tại Thủ Đức
Bài Viết Mới Nhất