Kế Toán Thực Tế - Trang tin tức và chia sẻ tài liệu kế toán


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Bài tập kế toán tài sản cố định


Bài tập kế toán Tài sản cố định có lời giải. Bài tập tính nguyên giá Tài sản cố định, bài tập tính trích khấu hao TSCĐ có lời giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ mới nhất 2021 theo Thông tư 200 và 133.

Bài tập kế toán tài sản cố định

Phương pháp tính khấu hao TSCĐ và các nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định, góp vốn bằng tài sản cố định, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, cách xác định nguyên giá tài sản cố định.

Bài  tập 1:
- Trong tháng 8/2017 tại Công ty kế toán Minh Việt có phát sinh các nghiệp vụ về TSCĐ như sau:
 
1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
-  Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 10%).
 
2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT 200.000đ).
 
3. Ngày 22/08 mua 1 Máy tính xách tay sử dụng cho bộ phận quản lý, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ (trong đó thuế GTGT 20.000đ).
 
4. Ngày 26/08 Công ty đi vay Ngân hàng để mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán qua chuyển khoản. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.
 
Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.
 
Hướng dẫn giải:
 
1.  Ngày 05/08:
Nợ TK 211: 180.000.000đ
Nợ TK 133: 18.000.000đ
           Có TK 331: 198.000.000đ
 
Nợ TK 211: 1.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
              Có TK 111: 1.100.000đ
 
2. Ngày 15/08:
Nợ TK 211: 150.000.000đ
Nợ TK 133: 15.000.000đ
         Có TK 331: 165.000.000đ
 
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
         Có TK 111: 2.200.000
 
3. Ngày 22/08:
Theo điều 3 Thông tư Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính: Thì những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là TSCĐ.
=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Như vậy trong trường hợp này các bạn hạch toán như sau;
 
Nợ TK 153: 20.000.000
Nợ TK 133: 200.000
         Có TK 112: 22.000.000
 
Nợ TK 153: 200.000
Nợ TK 133: 200.000
         Có TK 111: 2.200.000
 
Chú ý: Những hóa đơn có giá trị > 20 tr phải thanh toán qua tài khoản ngân hàng thì mới được coi là chí phí hợp lý và được khấu trừ thuế GTGT.

4. Ngày 26/08
Nợ TK 211: 150.000.000

Nợ TK 133: 15.000.000
        Có TK 112: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000
        Có TK 341: 165.000.000
 
Nợ TK 211: 1.500.000
        Có TK 3339: 1.500.000
Nợ TK 3339: 1.500.000
         Có TK 111: 1.500.000 

Bài tập 2:

1. Ngày 15/06 thanh lý 1 TSCĐ, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương: 2.000.000đ
- Trích theo lương: 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 36.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 3 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.

3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
 
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.
- Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:

- Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
 
Hướng dẫn giải:

1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
    Có TK 211: 158.400.000
 
Nợ TK 811: 3.400.000
     Có TK 334: 2.000.000
    Có TK 338: 380.000
    Có TK 153: 420.000
    Có TK 111: 600.000
 
Nợ TK 111: 1.800.000
    Có TK 711: 1.800.000
 
Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho : 158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000
Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng (15/06 - 30/06 ) = ( 1.100.000 / 30 ) x 16 = 586.670 đ
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 30.000.000
    Có TK 211: 36.000.000
 
Nợ TK 811: 500.000
    Có TK 111: 500.000
 
Nợ TK 111: 6.380.000
     Có TK 3331: 580.000
    Có TK 711: 5.800.000
 
Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 36.000.000 / ( 3 x 12 ) = 1.000.000
Mức khấu hao của ngày 6 không sử dụng ( 25/06 - 30/06 ) = ( 1.000.000 / 30 ) x 6 = 200.000 đ
 

.......................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

 

Dạng bài tập tài sản cố định ở một số loại hình doanh nghiệp :

Bài 3.1: Tại công ty kế toán Minh Việt nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu:

1.  Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn
đầu tư XDCB đài thọ.
2.  Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.
3.  Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ.
4.  Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.

Yêu cầu:
-Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
-Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.

Bài giải

1. Ngày 08/05    

Nợ TK 211:    50.000.000
Nợ TK 133:    5.000.000

Có TK 331:    55.000.000
 

Nợ TK 211:    200.000
Nợ TK 133:    10.000

Có TK 111:    210.000
 

Nợ TK 441:    50.200.000    

Có TK 411:    50.200.000    

2. Ngày 18/05         

Nợ TK 211:    60.000.000    
Nợ TK 133:    6.000.000    

Có TK 331:    66.000.000
    

Nợ TK 211:    2.200.000    
Nợ TK 133:    300.000    

Có TK 331:    2.500.000 
   

Nợ TK 414:    62.200.000    

Có TK 411:    62.200.000    

3. Ngày 20/05         

Nợ TK 211:    22.000.000    

Có TK 111:    22.000.000 
   

Nợ TK 211:    210.000    

Có TK 111:    210.000
    

Nợ TK 4312:    22.210.000    

Có TK 4313: 22.210.000    

4. Ngày 25/05         

Nợ TK 211:    150.000.000    
Nợ TK 133:    15.000.000    

Có TK 331: 165.000.000
    

Nợ TK 211:    1.500.000    

Có TK 3339: 1.500.000 
   

Nợ TK 3339:    1.500.000    

Có TK 111:    1.500.000
    

Nợ TK 331:    165.000.000    

Có TK 341: 165.000.000

Bài 3.2: Tại công ty SX-TM Đại An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau:

Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1.  Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.
2.  Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ.
3.  Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4.  Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.

Bài giải

1. Ngày 16/07    

Nợ TK 2412:    55.000.000

Có TK 152:    50.000.000

Có TK 153:    5.000.000

2. Ngày 18/07    

Nợ TK 2412:    10.000.000

Có TK 111:    10.000.000

3. Ngày 22/07    

Nợ TK 2412:    60.000.000
Nợ TK 133:    6.000.000

Có TK 331:    66.000.000

 

Nợ TK 211:    361.950.000    = 381.000.000 x 95%
Nợ TK 632:    19.050.000    = 381.000.000 x 5%

Có TK 2412: 381.000.000    = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000
 

Nợ TK 441:    361.950.000    

Có TK 411:    361.950.000    

4. Ngày 26/07         

Nợ TK 2135:    80.000.000    

Có TK 112:    80.000.000

 

............................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

Bài 1: Dạng bài tập kế toán tài sản cố định về xác định nguyên giá và tính mức khấu hao

Công ty TNHH Minh Trường Phát tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về thiết bị sản xuất mua ngoài dùng cho bộ phận sản xuất như sau:

1. Ngày 20/3/2021, công ty mua thiết bị đưa vào lắp đặt, tổng số tiền phải thanh toán ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm thuế GTGT 10% là 396.000.000 Hóa đơn đã thanh toán bằng tiền mặt cho bên vận chuyển 2.750.000 (bao gồm thuế GTGT 10%)

2. Ngày 11/4/2021 xuất vật liệu phục vụ cho việc chạy thử 8.000.000

3. Ngày 15/4/2021 hoàn thành việc chạy thử, công ty hỗ trợ cho nhân viên tham gia lắp đặt, chạy thử bằng tiền mặt 12.000.000

4. Ngày 19/4/2021 bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng cho phân xưởng 1. Công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng

5. Ngày 19/4/2021 chuyển khoản thanh toán cho nguời bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%

 

Yêu cầu:

 

1. Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất, biết thiết bị này sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT

2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ phát sinh

3. Tính mức khấu hao của thiết bị trong 1 năm, 1 tháng

4. Tính mức khấu hao của thiết bị trong tháng 4/2021, và các tháng sau đó trong năm 2021

5. Giả sử đến 21/11/2015 công ty quyết định nhượng bán thiết bị trên. Công ty TNHH HL chấp nhận mua với tổng hía thanh toán 264.000.000 (bao gồm thuế GTGT 10% đã xuất hóa đơn). Hóa đơn đã thanh toán cho bên môi giới bằng tiền mặt 5.500,000(bao gồm thuế GTGT 10%). Hãy định khoản nghiệp vụ nhượng bán thiết bị sản xuất này

 

Giải:

Yêu cầu 1:

Nguyên giá của thiết bị sản xuất bao gồm:

Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT: 360.000.000

Chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT: 2.500.000

Chi phí vật liệu phục vụ cho việc chạy thử: 8.000.000

Chi phí lắp đặt chạy thử là:  12.000.000

Nguyên giá của thiết bị sản xuất = 360.000.000+ 2.750.000 + 8.000.000 + 12.000.000 = 382.500.000 VNĐ

Yêu cầu 2:  Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

1. Ngày 20/3/2021

a. Phản ánh giá mua

Nợ TK 241: 360.000.000

Nợ TK 133:   36.000.000

   Có TK 331: 396.000.000

b. Phản ánh chi phí vận chuyển

Nợ TK 241:  2.500.000

Nợ TK 133:     250.000

   Có TK 331:  2.750.000

2. Ngày 11/4/2021 xuất vật liệu phục vụ việc chạy thử 8.000.000

Nợ TK 241: 8.000.000

   Có TK 152: 8.000.000

3. Ngày 15/4/2021 hoàn thành việc chạy thử, công ty hỗ trợ cho nhân viên tham gia lắp dđặt, chảy thử bằng tiền mặt 12.000.000

Nợ TK 241: 12.000.000

 Có TK 111: 12.000.000

4. Ngày 19/4/2021 bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng cho phân xưởng 1. Công ty xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Nợ TK 211: 382.500.000

  Có TK 241: 382.500.000

5. Ngày 19/4/2021 chuyển khoản thanh toán cho nguời bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%

Nợ TK 331:  396.000.000

   Có TK 515: 5.940.000

   Có TK 112:  390.060.000

 

Yêu cầu 3: Tính mức khấu hao của thiết bị sản xuất trong 1 năm, 1 tháng

Mức khấu hao TSCĐ bình quân năm =  382.500.000/ 10 = 38.250.000

Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = 38.250.000/12 = 3.187.500

Yêu cầu 4: Tính mức khấu hao của thiết bị trong tháng 4.2021 và các tháng sau đó trong năm 2021

Số ngày phải trích khấu hao TSCĐ trong tháng 4 = 30 -19 + 1 = 12

Mức khấu hao tháng 4/2021 = (3.187.500/30)x12=1.275.000

Mức khấu hao tháng 5/2021,…= Mức khấu hao TSCĐ bình quân tháng = 3.187.500

Yêu cầu 5:

Tính giá trị hao mòn của thiết bị sản xuất đến ngày 21/11/2015

Giá trị hao mòn năm 2021 = 1.275.000+ 8 x 3.187.500 = 26.755.000

Giá trị hao mòn năm 2022 = 38.250.000

Giá trị hao mòn năm 2023 = 38.250.000

Giá trị hao mòn năm 2024 = 38.250.000

Giá trị hao mòn năm 2025=  3.187.500 x 10 +  20x 3.187.500/30= 34.000.000

Như vậy giá trị hao mòn lũy kế tới ngày 21/11/2015 = 26.755.000 + 38.250.000+ 38.250.000+ 38.250.000+ 34.000.000 = 175.505.000 VNĐ

Nguyên giá của thiết bị sản xuất :  382.500.000

Giá trị hao mòn lũy kế :  175.505.000

Giá trị còn lại:  382.500.000 – 175.520.000 = 206.995.000

a. Xóa sổ tài sản cố định

Nợ TK 811:  206.995.000

Nợ TK 214:  175.505.000

   Có TK 211 (2): 382.500.000

b. Ghi nhận thu nhập từ nhượng bán tài sản cố định

Nợ TK 131: 264.000.000

Có TK 3331:  24.000.000

Có TK 711: 240.000.000

c. Ghi nhận chi phí cho nhượng bán:

Nợ TK 811: 5.000.000

Nợ TK 133:   500.000

Có TK  111: 5.500.000

 

Bài 2: Dạng bài tập tài sản cố định liên quan tới cách tính khấu hao theo sản lượng

Tháng 01/2021, công ty TNHH Hà Phát mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450.000.000 VNĐ. Công suất thiết kê của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Xác định mức kháu hao trích trong các tháng năm 2021. Biết công ty tính khấu hao theo phương pháp sản lượng và khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:

Tháng

Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3)

Tháng

 

1

10.000

7

19.000

2

15.000

8

12.000

3

11.000

9

17.000

4

12.000

10

13.000

5

14.000

11

15.000

6

14.000

12

15.000

 

Bài làm

Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lương, khối lượng sản phẩm của tài sản cố định này xác định như sau

Để làm được bài này các bạn tham khảo: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo sản lượng

Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1m3 đất ủi = Nguyên giá của TSCĐ/Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi = 450.000.000 /2.400.000= 187,5đ/m3

Tháng

Sản lượng thực tế tháng (m3)

Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1m3 đất ủi

Mức trích khấu hao tháng (VNĐ

1

10.000

185,5

1.875.123

2

15.000

185,5

2.812.500

3

11.000

185,5

2.062.500

4

12.000

185,5

2.250.000

 

......................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

Xem thêm : Bài tập lập bảng cân đối kế toán

Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

 

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo