Kế Toán Thực Tế - Trang tin tức và chia sẻ tài liệu kế toán


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Bài tập lập bảng cân đối kế toán


Bảng cân đối kế toán là nội dung trọng tâm trong chương 2 - Báo cáo tài chính, Kế Toán Minh Việt đưa ra một số mẫu bài tập lập bảng cân đối tiêu biểu đang được các Trường Đại Học giảng dạy thực tiễn dễ áp dụng mọi loại hình doanh nghiệp.

Bài tập lập bảng cân đối kế toán

Câu 1:Cho thông tin đầu kỳ của DN ABC như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ)

Tiền mặt

500.000

Nguyên vật liệu

310.000

Tiền gửi ngân hàng

820.000

Phải trả người bán

190.000

Phải thu khách hàng

270.000

LN chưa phân phối

260.000

Nhận kỹ quỹ dài hạn

410.000

Thành Phẩm

240.000

Khách hàng ứng trước

150.000

Vốn đầu tư CSH

X

Ứng trước người bán

270.000

Ký quỹ ngắn hạn

220.000

TSCĐ HH

2.550.000

Hao mòn TSCĐ HH

420.000

 

 

Yêu cầu:
1. Tính X
2. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ của DN ABC

Giải:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đầu kỳ
Đơn vị tính: 1.000đ

Tài sản

 Thành tiền

Nguồn vốn

 Thành tiền

Tiền mặt

           500.000

Phải trả người bán

     190.000

Tiền gửi ngân hàng

           820.000

Khách hàng ứng trước

     150.000

Phải thu khách hàng

           270.000

Nhận kỹ quỹ dài hạn

     410.000

Ứng trước người bán

           270.000

Vốn đầu tư CSH

  3.750.000 (x)

Thành Phẩm

           240.000

LN Chưa phân phối

     260.000

Ký quỹ ngắn hạn

           220.000

 

 

Nguyên Vật Liệu

           310.000

 

 

TSCĐ HH

       2.550.000

 

 

Hao mòn TSCĐ HH

         (420.000)

 

 

Tổng TS

       4.760.000

Tổng NV

  4.760.000

 

Từ Phương trình tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ta có: 4.760.000 (tổng ts) = X + 1.010.000 (tổng nguồn vốn). Nên suy ra, X = 3.750.000

Bài 2 :

......................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

DẠNG BÀI TẬP : Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế

STT

Đối tượng

Số tiền

1

Tiền mặt

X

2

Tạm ứng

300.000

3

Nguyên vật liệu

60.000

4

Tài sản cố định hữu hình

240.000

5

Xây dựng cơ bản dỡ dang

200.000

6

Thành phẩm

140.000

7

Sản phẩm dỡ dang

100.000

8

Hàng hóa

120.000

9

Tài sản cố định vô hình

40.000

10

Đầu tư chứng khoáng dài hạn

500.000

11

Công cụ, dụng cụ

80.000

12

Đầu tư chứng khoáng ngắn hạn

100.000

13

Phải trả người bán

10.000

14

Vay ngắn hạn

180.000

15

Vay dài hạn

700.000

16

Vốn đầu tư chủ sở hữu

1350.000

17

Quỹ dự phòng tài chính

30.000

18

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

700.000

19

Quỹ khen thưởng phúc lợi

60.000

20

Lãi chưa phân phối

640.000

21

Phải trả phải nộp nhà nước

30.000

Yêu cầu:

Phân loại tài sản và nguồn vốn tại đơn vị. Tính giá trị tiền mặt.Lập bảng cân đối kế toán.

Bài tập 2 :

Bạn dự kiến thành lập doanh nghiệp với các dữ liệu sau (ĐVT 1000 đồng).

Tiến hành mua quyền sử dụng đất 900.000, thanh toán ngay.Các khoản chi phải thanh toán ngay liên quan đến việc xây dựng trụ sở, nhà kho, phân xưởng là 500.000Giá trị hàng tồn kho dự trữ ban đầu: 350.000, trong đó theo thỏa thuận với nhà cung cấp, đơn vị nợ lại 40% trong vòng 1 năm.Tiến hành mua xe chở hàng trị giá 300.000, trả chậm trong vòng 3 năm, kỳ hạn thanh toán là hàng năm, kỳ hạn đầu tiên phải thanh toán là ngay khi mua.Đơn vị có thể thế chấp quyền sử dụng đất để vay dài hạn ngân hàng, theo đánh giá đơn vị được quyền vay tối đa 70% giá trị quyền sử dụng đất hiện có.Theo dự tính, đơn vị cần có một lượng vốn bằng tiền để chi trả các khoản chi phát sinh trong thời gian doanh nghiệp thành lập và mới đi vào hoạt động là 250.000

Yêu cầu: anh/chị hãy xác định số vốn bỏ ra để thành lập doanh nghiệp.

Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.

Bài tập 3 :

Anh chị hãy hãy cho ví dụ về nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tình huống sau.

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn tăng tương ứng với một nguồn vốn khác cũng tăng.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 tài sản giảm.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng với 1 tài sản khác cũng tăng.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 nguồn vốn giảm.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản giảm tương ứng với 1 tài sản khác cũng giảm.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 tài sản tăng tương ứng với 1 nguồn vốn tăng.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến 2 đối tượng kế toán theo hướng 1 nguồn vốn giảm tương ứng với 1 nguồn vốn khác cũng giảm.

Bài tập 4 :

STT

Đối tượng

Số tiền

1

Tiền mặt

678.000

2

Tạm ứng

660.000

3

Nguyên vật liệu

132.000

4

Tài sản cố định hữu hình

528.000

5

Hàng hóa

200.000

6

Tài sản cố định vô hình

88.000

7

Công cụ, dụng cụ

176.000

8

Đầu tư chứng khoáng ngắn hạn

220.000

9

Phải trả người bán

22.000

10

Vay ngắn hạn

396.000

11

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

1200.000

12

Quỹ dự phòng tài chính

66.000

13

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

500.000

14

Quỹ khen thưởng phúc lợi

132.000

15

Lãi chưa phân phối

300.000

16

Phải trả phải nộp nhà nước

66.000

Trong tháng 12/201X có các các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

.............................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

 

Bài tập phương pháp tổng hợp cân đối kế toán :

Cho biết tình hình tài sản của DN B đầu tháng 3/N(đơn vị: 1.000đ)

Tiền mặt

100.000

Tiền gửi ngân hàng

150.000

Phải trả người bán

125.000

Nguồn vốn kinh doanh

1.505.000

Phải thu người mua

150.000

Thành phẩm

250.000

Nguyên vật liệu

120.000

Tài sản cố định hữu hình

1.150.000

Hao mòn TSCĐ

150.000

Vay ngắn hạn

115.000

Hàng mua đi đường

20.000

Lợi nhuận chưa pp

45.000

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (đơn vị: 1.000đ)

1.Mua công cụ, dụng cụ, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế là 45.000, thuế suất GTGT 10%; đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về nhập kho.

2.Mua vật liệu của công ty Y, tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT 10%) là 71.500. DN B đã thanh toán ½ tiền hàng bằng chuyển khoản, phần còn lại sẽ trả hết vào tháng sau, vật liệu đã kiểm nhận, nhập kho đủ.

3.Vật liệu đi đường tháng trước về nhập kho, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 2.500 (giá chưa thuế), thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

4.Nhận được hóa đơn của số vật liệu mua nhập kho tháng trước, giá chưa có thuế là 31.000 (thuế suất thuế GTGT 10%). Được biết tháng trước, kế toán đã ghi sổ theo giá tạm tính là 30.000.

5.Dùng TGNH trả bớt nợ cho người bán 52.000.

Yêu cầu

1.Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ trên

2.Lập bảng cân đối kế toán tháng 3/N của DN A.

Hướng dẫn giải

Yêu cầu 1: Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

1.Nợ TK hàng mua đi đường: 45.000

Nợ TK thuế GTGT đầu vào: 4.500

Có TK tiền mặt: 49.500

..............................................................

Xem thêm : Tại Đây  (Link Google Drive)

 

Xem thêm : Bài tập kế toán ngoại tệ có lời giải

Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo