Kế Toán Thực Tế - Trang tin tức và chia sẻ tài liệu kế toán


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Bài tập kế toán quản trị chương 3


Kế toán quản trị nắm bắt toàn bộ tài chính của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp tới các quyết định quan trọng của doanh nghiệp. Kế Toán Minh Việt gửi tới bạn các dạng bài tập kế toán quản trị liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bài tập có đáp án.

Bài tập kế toán quản trị chương 3

Bài tập kế toán quản trị số 1 

Tại 1 cửa hiệu cắt tóc, chủ cửa hiệu thuê 5 người thợ. Mỗi người được trả tiền công 10.000đ/h làm việc. Các thợ làm việc trong 50 tuần/năm, mỗi tuần 40h. Chi phí về khấu hao TSCĐ và các thiết bị hành nghề của cửa hàng là 6.000.000 đ/năm. Tiền thuê nhà 5.000.000 đ/tháng. Giả định của hiệu chỉ thực hiện 1 dịch vụ là cắt tóc và các chi phí gồm các khoản mục kể trên với số thu mỗi đầu khách là 10.000đ.

Yêu cầu:

  • 1. Hãy tính SDĐP đơn vị của mỗi khách hàng được phục vụ.
  • 2. Tính điểm hòa vốn của cửa hiệu trong năm.
  • 3. Tổng lợi nhuận của của hiệu là bao nhiêu nếu số khách hàng được phục vụ la 20.000. Tính DT an toàn.
  • 4. Giả sử chủ nhà cho thuê yêu cầu chủ cửa hiệu thanh toán tiền hàng năm theo phương thức: 20.000đ + 10% số thu của cửa hiệu, trong trường hợp này hãy tính điểm hoà vốn mới, khi đó để đạt mức LN như câu 3 thì số khách hàng được phục vụ phải là bao nhiêu?
  • 5. Nếu thay đổi hình thức trả lương cho thợ cát tóc từ lương thời gian sang lương sản phẩm thì nên xác định đơn giá tiền lương là bao nhiêu để lợi nhuận của hiệu không thay đổi (số khách hàng phục vụ như hiện nay).

Xem thêmbài tập kế toán tài sản cố định có lời giải với 9 bài tập khác nhau cho bạn tham khảo.

Lời giải bài tập kế toán quản trị số 2

1. SDDP đơn vị là 10.000 đ/ng.

2. Điểm hòa vốn = 166tr / 10.000 = 16.000 (16.600; 166 tr) là điểm hoà vốn

3. LN = DT- CP = 20.000 x 10.000 – 166 tr= 34 tr
Doanh thu = 200 tr

4. Gọi Q là số khách hàng được phục vụ trong năm:

  • Ta có DT = 10.000 x Q
  • Chi phí thuê nhà = 20.000 + 10% x 10.000 x Q = 20.000 + 1000Q
  • Điểm hoà vốn: 10.000Q = 20.000 + 1000Q + 106.000.000
    =>Q = 11.780 khách hàng
  • Điểm hoà vốn (11.780; 117,8 tr)
    Lợi nhuận là 34 tr
    10.000Q – 20.000 + 1000Q + 106.000.000 = 34 tr
    => Q = 15.558.

5. Gọi L là số lương trả cho thợ theo sp.
Ta có số tiền công sẽ là 20.000 x L ( 20.000 là số kh phục vụ k đổi).
200 tr – (20.000L + 66 tr) = 34 tr
=> L = 5000 Đ/NG
Vậy nếu mỗi người thợ hớt một cái đầu sẽ được trả 5000 đ/ng

Bài tập kế toán quản trị số 3

Công ty ABC sản xuất các nhiệt kế dùng một lần và được bán cho bệnh viện thông qua một mạng lưới các đại lý bán hàng ở Hà Nội. Những đại lý bán hàng bán một số lượng các sản phẩm cho khách sạn ngoài các nhiệt kế của họ. Các đại lý bán hàng hiện tại được trả 18% hoa hồng trên doanh thu và tỷ lệ hoa hồng này được dùng khi ban giám đốc của Công ty ABC chuẩn bị bản báo cáo hoạt động dự kiến cho năm tới như sau:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

  • Doanh thu: 30.000.000
  • Giá vốn hàng bán: 20.200.000
  • Chi phí biến đổi: 17.400.000
  • Chi phí cố định: 2.800.000
  • Lãi gộp: 9.800.000
  • Chi phí bán hàng và hành chính:
  • Hoa hồng: 5.400.000.
  • Chi phí quảng cáo cố định: 800.000.
  • Chi phí hành chính cố định: 3.200.000
  • Thu nhập hoạt động ròng: 400.000

.......................................................................................

Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)

2. Bài tập kế toán quản trị ứng dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí để phân tích kịch bản

Có số liệu về hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Việt Hưng với sản phẩm laptop hiệu XXX trong tháng 9 như sau : sản lượng sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm, với giá bán 5$ / sản phẩm, biến phí 3$ / sản phẩm, định phí trong tháng 17.500 $.

Kịch bản 1 : Dự đoán nhu cầu thị trường thay đổi

Qua hoạt động marketing, công ty dự đoán sản lượng bán trong tháng tới tăng 5%. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, công ty nên thực hiện phương án này hay không 

Tham khảo: bài tập kế toán quản trị có đáp án cho bạn tha hồ tham khảo, học theo

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 10.000 * 1,05 – 5 * 10.000 = 2.500

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,05 – 3 * 10.000 = 1.500

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 2.500 – 1.500 = 1.000

 Công ty nên thực hiện kịch bản này

Kịch bản 2: Thay đổi định phí và doanh thu

Công ty hy vọng nếu tăng thêm chi phí quảng cáo mỗi tháng 3.000 $ thì doanh thu sẽ tăng 20% (giá bán không đổi). Hãy xem xét quyết định này (giả sử các yếu tố khác không đổi).

ĐÁP ÁN

Doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán hoặc sản lượng.

  • Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của giá bán ( số lượng không đổi ) thì TVC không bị ảnh hưởng
  • Nếu doanh thu thay đổi là do tác động của lượng bán ( giá bán không đổi ) thì TVC sẽ thay đổi
  • Khi sản lượng thay đổi thì TFC không đổi.

Doanh thu tăng 20% ( giá bán không đổi )
→ P1 = P0 = 5 $ / sản phẩm , Q1 = 10.000 * ( 1 + 20% ) = 12.000

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5 * 12.000 – 5 * 10.000 = 10.000

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 12.000 – 3 * 10.000 = 6.000

∆ Định phí = 3.000

=> ∆ Lợi nhuận thuần = 10.000 – 6.000 – 3.000 = 1.000

=> Công ty nên thực hiện kịch bản này.

Kịch bản 3 : Thay đổi giá bán và biến phí

Do tình hình khan hiếm nguyên vật liệu nên biến phí đơn vị tăng lên 3,1 $/ sản phẩm và công ty quyết định tăng giá bán lên 5,2 $ / sản phẩm và vì vậy khối lượng tiêu thụ giảm chỉ còn 9.000 sản phẩm. Công ty có nên chọn phương án này không ?

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0 = 5,2 * 9.000 – 5 * 10.000 = – 3.200

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3,1 * 9.000 – 3 * 10.000 = – 2.100

∆ Định phí = 0

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = – 3.200 – ( – 2.100 ) = – 1.100

Công ty không nên thực hiện kịch bản này.

Kịch bản 4: Phương án tổng hợp

Công ty định giảm giá bán 0,4$/sản phẩm và tăng cường quảng cáo thêm 5.000$. Với kịch bản này, dự đoán khối lượng tiêu thụ sẽ tăng thêm 40%. Công ty có nên thực hiện phương án này hay không?

Xem thêm: bảng chấm công mới nhất hiện nay.

ĐÁP ÁN

∆ Doanh thu = P1 * Q1 – P0 * Q0

= ( 5 – 0,4 ) * 10.000 * 1,4 – 5 * 10.000 = 14.400

∆ Biến phí = V1 * Q1 – V0 * Q0 = 3 * 10.000 * 1,4 – 3 * 10.000 = 12.000

∆ Định phí = 5.000

⇒ ∆ Lợi nhuận thuần = 14.400 – 12.000 – 5.000 = – 2.600

Công ty không nên thực hiện kịch bản này.

Kịch bản 5: Thay đổi kết cấu hàng bán và đơn giá bán

Công ty Việt Hưng muốn mua cùng lúc 2.000 laptop hiệu YYY của công ty Kim Anh với điều kiện hai bên thỏa thuận được giá ( giá này phải nhỏ hơn giá bán lẻ hiện tại ). Vậy công ty Kim Anh nên định giá 1 bút bi là bao nhiêu để có mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000 $ ?

ĐÁP ÁN

Do số dư đảm phí hiện tại đã đủ bù đắp định phí hiện tại ( không phát sinh thêm định phí mới ). Công ty Kim Anh muốn đạt được mức lợi nhuận tăng thêm là 1.000$.

Đơn giá bán là P.

Biến phí đơn vị là 3 $ / sản phẩm.

Lợi nhuận mong muốn = ( P – 3 ) * 2.000 = 1.000 ⇒ P = 3,5 $/ sản phẩm

3. Bài tập kế toán quản trị về dự toán chi phí

Tại doanh nghiệp sản xuất Việt Hưng dự kiến tổng sản phẩm K tiêu thụ trong năm 20X1 là 100.000 sản phẩm với số lượng sản phẩm tiêu thụ từng quý lần lượt là 10.000, 30.000, 40.000, 20.000 sản phẩm. Công ty căn cứ vào kế hoạch tiêu thụ sản phẩm K, dự kiến sản phẩm tồn kho cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của quý sau, dự kiến tồn kho cuối năm là 3.000 sản phẩm.

Để sản xuất sản phẩm K trên, công ty lập dự toán vật liệu R và chi phí nhân công trực tiếp như sau:

– Yêu cầu tồn kho vật liệu cuối quý bằng 10% nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất ở quý sau, tồn kho vật liệu cuối năm là 7.500 kg.

– Giá trị NVL được trả ngay bằng tiền mặt 50% trong quý, số còn lại trả vào quý sau. Khoản nợ phải trả người bán năm 20X0 là 25.800 đ.

– Định mức NVL cho kỳ kế hoạch là 5kg/ sản phẩm

– Đơn giá mua NVL là 0,6 đ/ kg.

Định mức thời gian cho một sản phẩm K : 0,4 đ/ giờ

– Đơn giá một giờ công lao động : 15 đ/giờ

Ngoài ra, công ty Lâm Hiếu có chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm K theo số giờ lao động trực tiếp. Đơn giá phân bổ phần biến phí 4đ/giờ. Tổng định phí sản xuất chung dự kiến phát sinh hàng quý là 60.600 đ, trong đó khấu hao TSCĐ hàng quý là 15.000 đ.

Yêu cầu lập dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung và dự toán thành phẩm cuối kỳ.

ĐÁP ÁN

  • Dự toán sản phẩm tồn kho đầu quý 1 năm nay = Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 (năm trước) = 20% * Nhu cầu tiêu thụ của quý 1 năm nay = 20% * 10.000 = 2.000
  • Dự toán sản phẩm tồn kho cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).
  • Dự toán nguyên vật liệu đầu quý 1 năm nay = Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 (năm trước) = 10% * Nhu cầu vật liệu cần cho sản xuất của quý 1 năm nay = 10% * 70.000 = 7.000
  • Dự toán nguyên vật liệu cuối quý 4 năm nay = Đề cho (căn cứ vào kế hoạch của công ty).

.............................................................................

Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)

Dịch vụ: thành lập công ty cấp tốc tại Sơn Tây được Đại Lý Thuế Minh Việt cung cấp thời gian  3 - 5 ngày làm việc là quý vị có trọn bộ doanh nghiệp.

Dạng 3 : Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận : Bộ phận A sản xuất kinh doanh sản phẩm A do nhà quản lý Nguyễn Văn A phụ trách, Bộ phận B kinh doanh sản phẩm B do nhà quản lý Nguyễn Văn B phụ trách. Theo tài liệu thu thập như sau:

1. Tài liệu khác trong năm 2019 : Biến phí bán hàng : 200đ/sp A ; Tổng định phí bán hàng hằng năm của sản phẩm A là 796.000đ ; Định phí quản lý chung phân bổ hằng năm cho sản phẩm A là 500.000đ; Đơn giá bán 4.000đ/spA ; Sản lượng tiêu thụ 900sp ; Mức sản xuất tối thiểu là 800sp A và tối đa là 1.600spA ; Vốn hoạt động kinh doanh bình quân trong năm là 10.000.000đ và Định phí sản xuất bắt buộc của sản phẩm A hằng năm 60%, định phí bán hàng và quản lý là định phí bắt buộc.

Yêu cầu

1. Xác định biến phí sản xuất chung đơn vị và tổng định phí sản xuất chung theo phương pháp chênh lệch và theo phương pháp bình phương bé nhất.

2. Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A.

3. Viết phương trình chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Trên cơ sở đó, ước tính chi phí sản xuất kinh doanh sản phẩm A ở mức 1.000sp, 1.500sp, 1.700sp và 2.000sp. Cho biết, khi tăng quá phạm vi họat động, biến phí đơn vị tăng 5%, định phí tăng 40%.

4. Xác định phạm vi chi phí sản xuất kinh doanh đơn vị hợp lý của sản phẩm A.

5. Ước tính chi phí sản xuất kinh doanh nhỏ nhất của sản phẩm A khi tạm thời ngưng kinh doanh.

6. Xác định sản lượng, doanh thu hòa vốn, doanh thu an toàn, tỷ lệ doanh thu an tòan và vẽ đồ thị biểu diễn cho sản phẩm A trong năm 2005.

7. Ước tính sản lượng, doanh thu để công ty đạt mức lợi luận của sản phẩm A trước thuế 200.000đ, sau thuế là 300.000đ. Cho biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

8. Công ty đang dự tính thực hiện chính sách khuyến mãi với ý tưởng là thưởng cho mỗi sản phẩm vượt điểm hòa vốn là 40đ/sp. Tính sản lượng để công ty đạt mức lợi nhuận sau thuế 300.000đ với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.

9. Xác định tỷ lệ phần tiền cộng thêm của sản phẩm A theo phương pháp tòan bộ và theo phương pháp trực tiếp toàn với nhu cầu sản xuất và tiêu thụ 1.500sp A, ROI mong muốn 5%. Cho biết, lãi vay ước tính 100.000đ.

10. Một khách hàng đề nghị mua số sản phẩm A tồn kho năm 2019 với mức giá 2.500đ/sp. Theo yêu cầu của Ban giám đốc, bán số sản phẩm tồn kho này chỉ thực hiện khi đảm bảo bù đắp mức lỗ của sản phẩm A trong năm 2005. Anh chị tính toán và thuyết trình cho Ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của khách hàng hay không.

11. Công ty K đang chào hàng sản phẩm A cho Ban giám đốc với mức giá 2.400đ/sp. Anh chị phân tích và báo cáo ban giám đốc nên thực hiện đề nghị của công ty K hay không và mức giá lớn nhất có thể chấp nhận là bao nhiêu với nhu cầu dự tính 1.200sp. Cho biết nếu chấp nhận đề nghị của công ty K, công ty sẽ giải tán bộ phận sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Vì vậy, công ty cắt giảm được toàn bộ biến phí, định phí quản trị và tận dụng vốn nhàn rỗi để liên doanh với một công ty khác với mức lãi ròng hằng năm 300.000đ, cho thuê máy móc thiết bị với thu nhập ròng hằng năm 10.000đ.

12. Năm 2019, công ty tiêu thụ được 900sp A và 1.500 hàng hóa B. Cho biết, hàng hóa B có giá bán 5.000đ/sp, giá mua 1.200đ/sp, biến phí bán hàng 800đ/sp, định phí bán hàng hằng năm 1.200.000 và định phí quản lý chung phân bổ hằng năm 2.000.000đ. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ và theo phương pháp trực tiếp, đồng thời trình bày nhận xét về đánh giá thành quả quản lý của nhà quản lý nếu sử dụng thông tin lợi nhuận, giá vốn tồn kho theo các phương pháp tính khác nhau.

13. Căn cứ số liệu câu (12) Tính doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và tỷ lệ phần tiền cộng thêm tòan công ty theo phương pháp trực tiếp.

14. Căn cứ vào số liệu câu (12), giả sử đơn giá bán, biến phí đơn vị và tổng định phí không thay đổi, công ty đang xem xét để mở rộng thi trường một trong 2 sản phẩm. Theo anh chị nên chọn sản phẩm nào để mở rộng thị trường. Tính lợi nhuận công ty với quyết định tăng doanh thu sản phẩm đã chọn với mức tăng 500.000đ.

15. Căn cứ vào số liệu câu (12), đánh giá trách nhiệm của trung tâm đầu tư. Cho biết, yêu cầu trong năm 2019, ROI là 5%, RI là 584.000đ và lãi vay thực tế trong năm 120.000đ.

16. Bộ phận tư vấn M cho rằng: nên duy trì đơn giá bán, biến phí đơn vị, tổng định phí, tổng doanh thu tòan công ty như năm 2005 nhưng tăng doanh thu sản phẩm A 400.000đ và giảm doanh thu hàng hóa B : 400.000đ thì sẽ đem lại những chuyển biến tích cực hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận. Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích. (sinh viên tự giải).

17. Bộ phận tư vấn N cho rằng: vẫn duy trì doanh thu, số dư đảm phí, đơn giá bán và định phí như năm 2019 nhưng xây dựng lại kết cấu hàng bán theo tỷ lệ 40% sản phẩm A và 60% sản phẩm B thì sẽ có lợi hơn về doanh thu hòa vốn, doanh thu an tòan và lợi nhuận . Theo anh chị có đúng không, chứng minh, giải thích đồng thời tính sản lượng hòa vốn từng sản phẩm trong trường hợp này (sinh viên tự giải).

Lời giải bài tập kế toán quản trị

Câu 1: Phân tích chi phí hỗn hợp

– Phân tích chi phí hỗn hợp theo phương pháp chênh lệch:

  • Biến phí sản xuất chung đơn vị : (1.480.000đ – 1.240.000đ): ( 1.600sp – 800sp) = 300đ/sp
  • Tổng định phí sản xuất chung : 1.480.000đ – 1.600 sp x 300đ/sp = 1.000.000đ

– Phân tích chi phí hỗn hợp theo phương pháp bình phương bé nhất (đáp số vẫn 300đ/sp và 1.000.000đ)

Câu 2: Xác định biến phí đơn vị và tổng định phí

– Biến phí đơn vị : 600 đ/sp + 500 đ/sp + 300 đ/sp + 200 đ/sp = 1.600 đ/sp

– Tổng định phí : 1.000.000đ + 796.000đ + 500.000đ = 2.296.000đ

Câu 3: Viết phương trình chi phí và ước tính chi phí

– Phương trình chi phí từ mức sản xuất 800sp – 1.600sp, Y = 1.600X + 2.296.000

  • Y(1.000) = 1.600 x 1.000 + 2.296.000 = 3.896.000đ
  • Y(1.500) = 1.600 x 1.500 + 2.296.000 = 4.696.000đ
  • Y(1.000) = 1.600 x 1.700 + 2.296.000 = 5.016.000đ

– Phương trình chi phí từ mức sản xuất trên 1.600sp, Y = 1.680X + 3.214.400

  • Y(2.000) = 1.680 x 2.000 + 3.214.400 = 6.574.000đ

Câu 4: Xác định chi phí hợp lý theo mô hình ứng xử

– Chi phí đơn vị cao nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 800sp) = 4.470đ/sp

– Chi phí đơn vị thấp nhất : 1.600đ/sp + (2.296.000đ : 1.600sp) = 3.035đ/sp

– Chi phí đơn vị hợp lý từ : 3.035đ/sp -> 4.470đ/sp

Câu 5: Xác định chi phí nhỏ nhất khi tạm thời ngưng kinh doanh

  • Biến phí → 0
  • Định phí tùy ý (quản trị)  → 0
  • Định phí bắt buộc không thể cắt giảm

Vậy, chi phí nhỏ nhất có thể : 1.000.000đ x 60% + 796.000đ + 500.000đ = 1.896.000đ

Câu 6 : Tính sản lượng, doanh thu hòa vốn đơn

– Sản lượng hòa vốn : 2.296.000đ : ( 4.000đ/sp – 1.600đ/sp) = 957sp

– Doanh thu hòa vốn : 957sp x 4.000đ/sp = 3.828.000đ

– Doanh thu an tòan : 3.600.000đ – 3.828.000đ = – 228.000đ

– Tỷ lệ doanh thu an toàn : (- 228.000đ : 3.600.000đ)% = – 6,33%

– Đồ thị sinh viên tự vẽ (…)

....................................................................

Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)

Xem thêm : Bài Tập Định Khoản 

Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo